Sim số đẹp
Sim số 0385652183 theo gia chủ Nam sinh ngày 6/5/2001
Số cần xem: 0385652183
Thân chủ: Nam, sinh ngày 6/5/2001
Âm lịch: 14/4/2001. Theo Can chi : ngày Kỷ Tỵ tháng Quý Tỵ năm Tân Tỵ
1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
1.1. Dãy số có 5 số mang vận âm, 5 số mang vận dương.Số lượng số mang vận âm dương hoàn toàn cân bằng, dãy số đạt được hoà hợp âm dương, rất tốt.
Đánh giá : 2 điểm
1.2. Thân chủ sinh năm Tân Tỵ, thuộc tuổi Âm Nam. Sẽ giảm bớt phần tính Âm của bạn.
Đánh giá : 0.5 điểm
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Bạch lạp Kim - Kim bạch lạp)
Ngũ hành của dãy số: Mộc
Ngũ hành của dãy số là Hoả tương khắc với Kim của bạn, không tốt.
Đánh giá : 0 điểm
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:
Giờ Ất Sửu, ngày Kỷ Tỵ tháng Quý Tỵ năm Tân Tỵ. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Các hành vượng: Thổ Kim ;
Các hành suy: Mộc
Dãy số mang hành Mộc, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.
Ngũ hành của dãy số là Hoả tương khắc với Kim của bạn, không tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:
phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 0 ( Thuỷ ) , 3 ( Hoả ) , 8 ( Kim ) , 5 ( Thổ ) , 6 ( Thổ ) , 5 ( Thổ ) , 2 ( Mộc ) , 1 ( Mộc ) , 8 ( Kim ) , 3 ( Hoả ) ,
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 0 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 0 điểm
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
Trong dãy số cần biện giải có 2 số 8, dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 0.8 điểm
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ:
quẻ chủ của dãy số là quẻ số 63| Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Khảm.
Đánh giá : 1 điểm
4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 64 Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Ly
Đánh giá : 0 điểm
5. Quan niệm dân gian:
- Tổng số nút của dãy số: 5 - Số nước bình thường
Đánh giá : 0.5 điểm
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 5.8 / 10
Số này khá, chúc mừng bạn
Thân chủ: Nam, sinh ngày 6/5/2001
Âm lịch: 14/4/2001. Theo Can chi : ngày Kỷ Tỵ tháng Quý Tỵ năm Tân Tỵ
*******
1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
0 | 3 | 8 | 5 | 6 | 5 | 2 | 1 | 8 | 3 |
- | + | - | + | - | + | - | + | - | + |
Đánh giá : 2 điểm
1.2. Thân chủ sinh năm Tân Tỵ, thuộc tuổi Âm Nam. Sẽ giảm bớt phần tính Âm của bạn.
Đánh giá : 0.5 điểm
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Bạch lạp Kim - Kim bạch lạp)
Ngũ hành của dãy số: Mộc
Ngũ hành của dãy số là Hoả tương khắc với Kim của bạn, không tốt.
Đánh giá : 0 điểm
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:
Giờ Ất Sửu, ngày Kỷ Tỵ tháng Quý Tỵ năm Tân Tỵ. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Mộc | 1 | |
Hỏa | 3 | |
Thổ | 5 | |
Kim | 5 | |
Thủy | 2 |
Các hành vượng: Thổ Kim ;
Các hành suy: Mộc
Dãy số mang hành Mộc, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.
Ngũ hành của dãy số là Hoả tương khắc với Kim của bạn, không tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:
phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 0 ( Thuỷ ) , 3 ( Hoả ) , 8 ( Kim ) , 5 ( Thổ ) , 6 ( Thổ ) , 5 ( Thổ ) , 2 ( Mộc ) , 1 ( Mộc ) , 8 ( Kim ) , 3 ( Hoả ) ,
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 0 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 0 điểm
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
Trong dãy số cần biện giải có 2 số 8, dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 0.8 điểm
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ:
quẻ chủ của dãy số là quẻ số 63| Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Khảm.
Ý nghĩa: Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.
Quẻ mang điềm cát, rất tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 63)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì)
Đánh giá : 1 điểm
4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 64 Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Ly
Ý nghĩa: Thất dã. Thất cách. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.
Quẻ mang điềm hung, không tốt.
Quẻ hỗ
(Quẻ số 64)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì)
Đánh giá : 0 điểm
5. Quan niệm dân gian:
- Tổng số nút của dãy số: 5 - Số nước bình thường
Đánh giá : 0.5 điểm
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 5.8 / 10
Số này khá, chúc mừng bạn