Xem ngày, giờ hoàng đạo của 12 con giáp năm 2019
Theo quan niệm của người Việt Nam, trên trời sẽ có 28 vì sao chiếu mệnh là nhị thập bát tú, trong đó có 2 loại sao tốt và sao xấu. Nếu giờ nào rơi vào sao tốt tức là giờ tốt và ngược lại, nếu giờ đó phạm phải sao xấu tức là giờ xấu, bị kiêng kị. Điều đó dẫn đến có Giờ Hoàng Đạo. Giờ Hoàng Đạo là giờ tốt theo phong thủy. Vào ngày nay, với những người có tính cẩn trọng, họ thường xuyên xem xét và chú ý đến Giờ Hoàng Đạo để thực hiện các việc quan trọng trong cuộc đời.
Các việc lớn cần phải xem ngày lành tháng tốt như : đám cưới, đón dâu, nhập học, xây nhà, tang lễ, an táng, thành hôn, giao dịch, buôn bán, giao tiếp đều cần phải chọn giờ lành, giờ Hoàng Đạo. Điều đó giúp cho người thực hiện an tâm và tựu tin khi hành sự hơn
Bước sang năm Kỷ Hợi 2019, cùng xem qua cách xem giờ Hoàng Đạo để phục vụ bản thân và gia đình nhé:
Ngày |
Tý |
Sửu |
Dần |
Mão |
Thìn |
Tỵ |
Ngọ |
Mùi |
Thân |
Dậu |
Tuất |
Hợi |
|
Dần |
Thân |
Đi |
Đứng |
bình |
yên |
Đến |
Đâu |
cũng |
Được |
người |
thân |
Đón |
chào |
Mão |
Dậu |
Đến |
cửa |
động |
Đào |
có |
tiên |
Đưa |
Đón |
Đến |
Động |
thiên |
thai |
Thìn |
Tuất |
ai |
ngóng |
Đợi |
ai |
Đường |
đi |
suôn |
sẻ |
Đẹp |
Đôi |
bạn |
Đời |
Tỵ |
Hợi |
cuối |
Đất |
cùng |
trời |
Đến |
nơi |
Đắc |
Địa |
còn |
ngồi |
Đắn |
Đo |
Tý |
Ngọ |
Đẹp |
Đẽ |
tiền |
Đồ |
qua |
sông |
Đừng |
vội |
Đợi |
Đò |
sang |
ngang |
Sửu |
Mùi |
sẵn |
kẻ |
Đưa |
Đường |
băng |
Đèo |
vượt |
suối |
Đem |
sang |
Đồn |
Điền |
Trên đây là bảng tính giờ Hoàng Đạo. Để hiểu được bảng tính này, chúng ta cần phải lưu ý những điều sau:
-
Người xưa tính giờ theo Can Chi, mỗi giờ theo cách tính này sẽ tương ứng với 2 giờ ở hiện tại.
-
Một ngày đêm Âm lịch là 12 giờ (2 tiếng đồng hồ là một giờ), bắt đầu là giờ Tý (từ 11h đêm – 1h sáng) theo thứ tự: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
-
Theo cách hiểu trên, ta sẽ có cách tính giờ chi tiết như sau: giờ Tý (từ 23h - 01h), Sửu (từ 1h - 3h), Dần (từ 3h - 5h), Mão (từ 5h - 7h), Thìn (từ 7h - 9h), Tỵ (từ 9h - 11h), Ngọ (từ 11 - 13h), Mùi (từ 13 - 15h), Thân (từ 15h - 17h), Dậu (17h - 19h), Tuất (19h - 21h), Hợi (21h - 23h).
-
Mỗi dòng gồm 14 chữ tương ứng với 2 câu thơ lục bát , 2 chữ đầu là tên của ngày, các chữ tiếp theo ứng với các giờ Tý, Sửu, Dần, Mão,...
-
Khi tra cứu bảng giờ, đến giờ nào có chữ bắt đầu bằng âm “Đ” sẽ là giờ Hoàng Đạo.
Lấy ví dụ như sau:
- Giờ Hoàng Đạo ngày Dần, Thân sẽ rơi vào giờ: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
- Giờ hoàng đạo ngày Mão, Dậu sẽ rơi vào giờ: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ(11h-13h), Mùi (13h-15h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h).
Bên cạnh cách tra cứu theo bảng như trên, người xưa còn sử dụng bàn tay để tính giờ hoàng đạo trong điều kiện không có sách vở, điện thoại để tra cứu. Cách tính này cần người sử dụng hiểu được ý nghĩa của Khổng Minh Lục Diệu ( phương thức phát triển, chuyển động 6 sao của Khổng Minh). Sử Dụng 6 đầu ngón tay tương ứng với các sao theo trình tự như sau:
Tốc hỷ |
Xích khẩu |
Lưu niên |
Tiểu cát |
Đại an |
Không vong |
Lấy 2 ngón tay, mỗi ngón có 3 đốt, được 6 đốt tất cả.
Bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng Giêng là cung Đại An, theo chiều kim đồng hồ, từ dưới lên. Ngày 2 tháng giêng là Lưu Niên,... cứ tính cho đến hết tháng
Mùng 1 tháng 2 bắt đầu từ cung Lưu Niên, mùng 2 là cung Tốc hỷ,....
Tương tự cách tính như vậy cho đến hết 12 tháng
Ví dụ : Ngày 28.05. Tháng 5 ở cung Tiểu Cát, tính từ 1 tới 28 thì ngày 23 sẽ rơi vào cung Xích Khẩu, và ngày đó là ngày Xích Khẩu
10h sáng ngày 25. 08. Tháng 8 ở cung Lưu niên, ngày 25 rơi vào Lưu niên nên gọi là ngày Lưu niên, 10h là giờ Tỵ, cung Lưu niên là giờ Tý, tính theo vòng kim đồng hồ đến giờ tỵ thì nó sẽ rơi vào cung Đại an, và 9h sáng hôm đó là giờ Đại an."
Ý nghĩa của 6 giờ đó là:
-
Đại an: vô cùng may mắn, đặc biệt vào nửa giờ đầu tiên. Gia nhân sẽ gặp được nhiều chuyện vui vẻ, suôn sẻ, làm gì cũng sẽ gặp quý nhân phù trợ, tiến hành mọi sự thuận buồm xuôi gió
-
Lưu niên: là lưu lại, lưu trữ, tiến hành công việc vào giờ này dễ bị đứt đoạn, dở dang, không được như ý
-
Tốc hỷ: niềm vui đến nhanh chóng. Hành sự vào giờ này sẽ có được tin vui ở đằng sau
-
Xích khẩu: mồm miệng tranh đấu, mang ý nghĩa không tốt. Tiến hành việc vào giờ này sẽ bị tranh đoạt, phản biện, không tốt cho gia chủ
-
Tiểu cát: niềm vui nhỏ. Đây là giờ tuy không có những thuận lợi lớn như Đại An nhưng làm việc nào cũng được như ý, thực thi dễ dàng. Không có nhiều trở ngại
-
Không vong: hư vô, lạnh lẽo. Ý chỉ việc làm xôi hỏng boeng không. Dù có cố găng đến mấy cũng không hoàn thành theo ý nguyện.
3 giờ lành : Đại an, Tốc hỷ, Tiểu cát
3 giờ hung: Lưu niên, Xích khẩu, Không vong
Với cách tính này, mong muốn mọi người sẽ có thêm kiến thức, có được nhiều thông tin hơn để chọn ngày lành, tháng tốt, làm được nhiều việc như ý, toại nguyện.
>> Xem giờ tốt xấu theo ngày tại đây