Sim số đẹp
Sim số 0866637967 theo gia chủ Nam sinh ngày 25/4/1976
Số cần xem: 0866637967
Thân chủ: Nam, sinh ngày 25/4/1976
Âm lịch: 26/3/1976. Theo Can chi : ngày Đinh Mùi tháng Nhâm Thìn năm Bính Thìn
1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
1.1. Dãy số có 6 số mang vận âm, 4 số mang vận dương.Số lượng số mang vận âm và dương khá chênh lệch, dãy số này chỉ tương đối hòa hợp..
Đánh giá : 0 điểm
1.2. Thân chủ sinh năm Bính Thìn, thuộc tuổi Dương Nam. Dãy số vượng Âm nên rất tốt với tính Dương của bạn.
Đánh giá : 1 điểm
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Thổ (Sa trung Thổ - Ðất trong cát)
Ngũ hành của dãy số: Kim
Ngũ hành của dãy số là Kim tương sinh với Thổ của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:
Giờ Tân Sửu, ngày Đinh Mùi tháng Nhâm Thìn năm Bính Thìn. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Các hành vượng: Thổ Thuỷ ;
Các hành suy: Kim
Dãy số mang hành Kim, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.
Ngũ hành của dãy số là Kim tương sinh với Thổ của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:
phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 0 ( Thuỷ ) , 8 ( Kim ) , 6 ( Thổ ) , 6 ( Thổ ) , 6 ( Thổ ) , 3 ( Hoả ) , 7 ( Kim ) , 9 ( Thuỷ ) , 6 ( Thổ ) , 7 ( Kim ) ,
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 1 điểm
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8, dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 0.4 điểm
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ:
quẻ chủ của dãy số là quẻ số 45| Trạch Địa Tụy (萃 cuì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khôn và ngoại quái là Đoài.
Đánh giá : 0.5 điểm
4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 1 Thuần Càn (乾 qián). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Càn và ngoại quái là Càn
Đánh giá : 1 điểm
5. Quan niệm dân gian:
- Tổng số nút của dãy số: 4 - Số nước bình thường
Đánh giá : 0.5 điểm
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 6.4 / 10
Số này khá, chúc mừng bạn
Thân chủ: Nam, sinh ngày 25/4/1976
Âm lịch: 26/3/1976. Theo Can chi : ngày Đinh Mùi tháng Nhâm Thìn năm Bính Thìn
*******
1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
0 | 8 | 6 | 6 | 6 | 3 | 7 | 9 | 6 | 7 |
- | - | - | - | - | + | + | + | - | + |
Đánh giá : 0 điểm
1.2. Thân chủ sinh năm Bính Thìn, thuộc tuổi Dương Nam. Dãy số vượng Âm nên rất tốt với tính Dương của bạn.
Đánh giá : 1 điểm
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Thổ (Sa trung Thổ - Ðất trong cát)
Ngũ hành của dãy số: Kim
Ngũ hành của dãy số là Kim tương sinh với Thổ của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:
Giờ Tân Sửu, ngày Đinh Mùi tháng Nhâm Thìn năm Bính Thìn. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Mộc | 3 | |
Hỏa | 3 | |
Thổ | 4 | |
Kim | 2 | |
Thủy | 4 |
Các hành vượng: Thổ Thuỷ ;
Các hành suy: Kim
Dãy số mang hành Kim, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.
Ngũ hành của dãy số là Kim tương sinh với Thổ của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:
phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 0 ( Thuỷ ) , 8 ( Kim ) , 6 ( Thổ ) , 6 ( Thổ ) , 6 ( Thổ ) , 3 ( Hoả ) , 7 ( Kim ) , 9 ( Thuỷ ) , 6 ( Thổ ) , 7 ( Kim ) ,
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 1 điểm
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8, dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 0.4 điểm
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ:
quẻ chủ của dãy số là quẻ số 45| Trạch Địa Tụy (萃 cuì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khôn và ngoại quái là Đoài.
Ý nghĩa: Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy.
Quẻ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ chủ
(Quẻ số 45)
Trạch Địa Tụy (萃 cuì)
Đánh giá : 0.5 điểm
4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 1 Thuần Càn (乾 qián). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Càn và ngoại quái là Càn
Ý nghĩa: : Chính yếu. Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ . tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Quẻ mang điềm cát, rất tốt.
Quẻ hỗ
(Quẻ số 1)
Thuần Càn (乾 qián)
Đánh giá : 1 điểm
5. Quan niệm dân gian:
- Tổng số nút của dãy số: 4 - Số nước bình thường
Đánh giá : 0.5 điểm
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 6.4 / 10
Số này khá, chúc mừng bạn