Sim số đẹp
Sim số 039736775 theo gia chủ Nam sinh ngày 11/4/2000
Số cần xem: 039736775
Thân chủ: Nam, sinh ngày 11/4/2000
Âm lịch: 7/3/2000. Theo Can chi : ngày Kỷ Hợi tháng Canh Thìn năm Canh Thìn
1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
1.1. Dãy số có 2 số mang vận âm, 7 số mang vận dương.Số lượng số mang vận âm và dương khá chênh lệch, dãy số này chỉ tương đối hòa hợp..
Đánh giá : 0 điểm
1.2. Thân chủ sinh năm Canh Thìn, thuộc tuổi Dương Nam. Không tốt vì cùng vượng Dương.
Đánh giá : 0 điểm
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Bạch lạp Kim - Kim bạch lạp)
Ngũ hành của dãy số: Kim
Ngũ hành của dãy số là Thổ tương sinh với Kim của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:
Giờ Ất Sửu, ngày Kỷ Hợi tháng Canh Thìn năm Canh Thìn. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Các hành vượng: Mộc Thổ Thuỷ ;
Các hành suy: Hoả
Dãy số mang hành Kim, là hành cân bằng trong tứ trụ mệnh, không tốt cũng không xấu.
Ngũ hành của dãy số là Thổ tương sinh với Kim của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 0.5 điểm
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:
phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 0 ( Thuỷ ) , 3 ( Hoả ) , 9 ( Thuỷ ) , 7 ( Kim ) , 3 ( Hoả ) , 6 ( Thổ ) , 7 ( Kim ) , 7 ( Kim ) , 5 ( Thổ ) ,
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 0 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 1 điểm
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
Trong dãy số cần biện giải có 0 số 8, dãy số Không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 0 điểm
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ:
quẻ chủ của dãy số là quẻ số 21| Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shì kè). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Chấn và ngoại quái là Ly.
Đánh giá : 0 điểm
4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 39 Thủy Sơn Kiển (蹇 jiǎn). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Cấn và ngoại quái là Khảm
Đánh giá : 0 điểm
5. Quan niệm dân gian:
- Tổng số nút của dãy số: 2 - Số nước thấp, dãy số không đẹp.
Đánh giá : 0 điểm
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 2.5 / 10
Không đẹp với bạn, chọn một số khác tốt hơn
Thân chủ: Nam, sinh ngày 11/4/2000
Âm lịch: 7/3/2000. Theo Can chi : ngày Kỷ Hợi tháng Canh Thìn năm Canh Thìn
*******
1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
0 | 3 | 9 | 7 | 3 | 6 | 7 | 7 | 5 |
- | + | + | + | + | - | + | + | + |
Đánh giá : 0 điểm
1.2. Thân chủ sinh năm Canh Thìn, thuộc tuổi Dương Nam. Không tốt vì cùng vượng Dương.
Đánh giá : 0 điểm
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Bạch lạp Kim - Kim bạch lạp)
Ngũ hành của dãy số: Kim
Ngũ hành của dãy số là Thổ tương sinh với Kim của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:
Giờ Ất Sửu, ngày Kỷ Hợi tháng Canh Thìn năm Canh Thìn. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Mộc | 4 | |
Hỏa | 0 | |
Thổ | 4 | |
Kim | 3 | |
Thủy | 4 |
Các hành vượng: Mộc Thổ Thuỷ ;
Các hành suy: Hoả
Dãy số mang hành Kim, là hành cân bằng trong tứ trụ mệnh, không tốt cũng không xấu.
Ngũ hành của dãy số là Thổ tương sinh với Kim của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 0.5 điểm
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:
phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 0 ( Thuỷ ) , 3 ( Hoả ) , 9 ( Thuỷ ) , 7 ( Kim ) , 3 ( Hoả ) , 6 ( Thổ ) , 7 ( Kim ) , 7 ( Kim ) , 5 ( Thổ ) ,
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 0 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 1 điểm
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
Trong dãy số cần biện giải có 0 số 8, dãy số Không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 0 điểm
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ:
quẻ chủ của dãy số là quẻ số 21| Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shì kè). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Chấn và ngoại quái là Ly.
Ý nghĩa: Khiết dã. Cấn hợp. Cẩu hợp, bấu víu, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi)
Quẻ mang điềm hung, không tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 21)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shì kè)
Đánh giá : 0 điểm
4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 39 Thủy Sơn Kiển (蹇 jiǎn). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Cấn và ngoại quái là Khảm
Ý nghĩa: Nạn dã. Trở ngại. Cản ngăn, chặn lại, chậm chạp, què, khó khăn.
Quẻ mang điềm hung, không tốt.
Quẻ hỗ
(Quẻ số 39)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jiǎn)
Đánh giá : 0 điểm
5. Quan niệm dân gian:
- Tổng số nút của dãy số: 2 - Số nước thấp, dãy số không đẹp.
Đánh giá : 0 điểm
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 2.5 / 10
Không đẹp với bạn, chọn một số khác tốt hơn