Sim số đẹp
Sim số 01233888766 theo gia chủ Nam sinh ngày 20/7/1957
Số cần xem: 01233888766
Thân chủ: Nam, sinh ngày 20/7/1957
Âm lịch: 23/6/1957. Theo Can chi : ngày Quý Tỵ tháng Đinh Mùi năm Đinh Dậu
1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
1.1. Dãy số có 7 số mang vận âm, 4 số mang vận dương.Số lượng số mang vận âm và dương khá chênh lệch, dãy số này chỉ tương đối hòa hợp..
Đánh giá : 0 điểm
1.2. Thân chủ sinh năm Đinh Dậu, thuộc tuổi Âm Nam. Không tốt vì cùng vượng Âm.
Đánh giá : 0 điểm
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Hoả (Sơn hạ Hoả - Lửa chân núi)
Ngũ hành của dãy số: Thổ
Ngũ hành của dãy số là Thổ tương sinh với Hoả của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:
Giờ Quý Sửu, ngày Quý Tỵ tháng Đinh Mùi năm Đinh Dậu. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Các hành vượng: Hoả ;
Các hành suy: Mộc
Dãy số mang hành Thổ, là hành cân bằng trong tứ trụ mệnh, không tốt cũng không xấu.
Ngũ hành của dãy số là Thổ tương sinh với Hoả của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 0.5 điểm
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:
phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 0 ( Thuỷ ) , 1 ( Mộc ) , 2 ( Mộc ) , 3 ( Hoả ) , 3 ( Hoả ) , 8 ( Kim ) , 8 ( Kim ) , 8 ( Kim ) , 7 ( Kim ) , 6 ( Thổ ) , 6 ( Thổ ) ,
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 1 điểm
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
Trong dãy số cần biện giải có 3 số 8, dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 1.0909090909091 điểm
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ:
quẻ chủ của dãy số là quẻ số 13| Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tóng rén). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Càn.
Đánh giá : 1 điểm
4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 44 Thiên Phong Cấu (姤 gòu). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Tốn và ngoại quái là Càn
Đánh giá : 0.5 điểm
5. Quan niệm dân gian:
- Tổng số nút của dãy số: 7 - Số nước bình thường
Đánh giá : 0.5 điểm
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 5.5909090909091 / 10
Số này khá, chúc mừng bạn
Thân chủ: Nam, sinh ngày 20/7/1957
Âm lịch: 23/6/1957. Theo Can chi : ngày Quý Tỵ tháng Đinh Mùi năm Đinh Dậu
*******
1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
0 | 1 | 2 | 3 | 3 | 8 | 8 | 8 | 7 | 6 | 6 |
- | + | - | + | + | - | - | - | + | - | - |
Đánh giá : 0 điểm
1.2. Thân chủ sinh năm Đinh Dậu, thuộc tuổi Âm Nam. Không tốt vì cùng vượng Âm.
Đánh giá : 0 điểm
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Hoả (Sơn hạ Hoả - Lửa chân núi)
Ngũ hành của dãy số: Thổ
Ngũ hành của dãy số là Thổ tương sinh với Hoả của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:
Giờ Quý Sửu, ngày Quý Tỵ tháng Đinh Mùi năm Đinh Dậu. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Mộc | 1 | |
Hỏa | 4 | |
Thổ | 3 | |
Kim | 3 | |
Thủy | 3 |
Các hành vượng: Hoả ;
Các hành suy: Mộc
Dãy số mang hành Thổ, là hành cân bằng trong tứ trụ mệnh, không tốt cũng không xấu.
Ngũ hành của dãy số là Thổ tương sinh với Hoả của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 0.5 điểm
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:
phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 0 ( Thuỷ ) , 1 ( Mộc ) , 2 ( Mộc ) , 3 ( Hoả ) , 3 ( Hoả ) , 8 ( Kim ) , 8 ( Kim ) , 8 ( Kim ) , 7 ( Kim ) , 6 ( Thổ ) , 6 ( Thổ ) ,
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 1 điểm
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
Trong dãy số cần biện giải có 3 số 8, dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 1.0909090909091 điểm
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ:
quẻ chủ của dãy số là quẻ số 13| Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tóng rén). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Càn.
Ý nghĩa: Thân dã. Thân thiện. Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích, cùng một bọn người.
Quẻ mang điềm cát, rất tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 13)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tóng rén)
Đánh giá : 1 điểm
4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 44 Thiên Phong Cấu (姤 gòu). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Tốn và ngoại quái là Càn
Ý nghĩa: Ngộ dã. Tương ngộ. Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng.
Quẻ không phân định rõ cát hung, có thể chấp nhận được
Quẻ hỗ
(Quẻ số 44)
Thiên Phong Cấu (姤 gòu)
Đánh giá : 0.5 điểm
5. Quan niệm dân gian:
- Tổng số nút của dãy số: 7 - Số nước bình thường
Đánh giá : 0.5 điểm
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 5.5909090909091 / 10
Số này khá, chúc mừng bạn