Sim số đẹp
Sim số +16789755639 theo gia chủ Nam sinh ngày 23/8/1970
Số cần xem: 16789755639
Thân chủ: Nam, sinh ngày 23/8/1970
Âm lịch: 22/7/1970. Theo Can chi : ngày Ất Hợi tháng Giáp Thân năm Canh Tuất
1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
1.1. Dãy số có 3 số mang vận âm, 8 số mang vận dương.Số lượng số mang vận âm và dương khá chênh lệch, dãy số này chỉ tương đối hòa hợp..
Đánh giá : 0 điểm
1.2. Thân chủ sinh năm Canh Tuất, thuộc tuổi Dương Nam. Không tốt vì cùng vượng Dương.
Đánh giá : 0 điểm
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Thoa xuyến Kim - Vàng trang sức)
Ngũ hành của dãy số: Hoả
Ngũ hành của dãy số là Thuỷ tương sinh với Kim của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:
Giờ Đinh Sửu, ngày Ất Hợi tháng Giáp Thân năm Canh Tuất. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Các hành vượng: Kim ;
Các hành suy: Hoả Thổ
Dãy số mang hành Hoả, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.
Ngũ hành của dãy số là Thuỷ tương sinh với Kim của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:
phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 1 ( Mộc ) , 6 ( Thổ ) , 7 ( Kim ) , 8 ( Kim ) , 9 ( Thuỷ ) , 7 ( Kim ) , 5 ( Thổ ) , 5 ( Thổ ) , 6 ( Thổ ) , 3 ( Hoả ) , 9 ( Thuỷ ) ,
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 0 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 1 điểm
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8, dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 0.36363636363636 điểm
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ:
quẻ chủ của dãy số là quẻ số 22| Sơn Hỏa Bí (賁 bì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Cấn.
Đánh giá : 1 điểm
4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 40 Lôi Thủy Giải (解 xiè). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Chấn
Đánh giá : 1 điểm
5. Quan niệm dân gian:
- Tổng số nút của dãy số: 3 - Số nước thấp, dãy số không đẹp.
Đánh giá : 0 điểm
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 5.3636363636364 / 10
Số này khá, chúc mừng bạn
Thân chủ: Nam, sinh ngày 23/8/1970
Âm lịch: 22/7/1970. Theo Can chi : ngày Ất Hợi tháng Giáp Thân năm Canh Tuất
*******
1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.
1 | 6 | 7 | 8 | 9 | 7 | 5 | 5 | 6 | 3 | 9 |
+ | - | + | - | + | + | + | + | - | + | + |
Đánh giá : 0 điểm
1.2. Thân chủ sinh năm Canh Tuất, thuộc tuổi Dương Nam. Không tốt vì cùng vượng Dương.
Đánh giá : 0 điểm
2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.
2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Thoa xuyến Kim - Vàng trang sức)
Ngũ hành của dãy số: Hoả
Ngũ hành của dãy số là Thuỷ tương sinh với Kim của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:
Giờ Đinh Sửu, ngày Ất Hợi tháng Giáp Thân năm Canh Tuất. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:
Mộc | 3 | |
Hỏa | 2 | |
Thổ | 2 | |
Kim | 4 | |
Thủy | 3 |
Các hành vượng: Kim ;
Các hành suy: Hoả Thổ
Dãy số mang hành Hoả, là hành suy trong tứ trụ mệnh, giúp bổ trợ cho tứ trụ mệnh, rất tốt.
Ngũ hành của dãy số là Thuỷ tương sinh với Kim của bạn, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm
2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:
phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 1 ( Mộc ) , 6 ( Thổ ) , 7 ( Kim ) , 8 ( Kim ) , 9 ( Thuỷ ) , 7 ( Kim ) , 5 ( Thổ ) , 5 ( Thổ ) , 6 ( Thổ ) , 3 ( Hoả ) , 9 ( Thuỷ ) ,
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 2 quan hệ tương sinh và 0 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 1 điểm
3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.
Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8, dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 0.36363636363636 điểm
4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.
4.1. Quẻ chủ:
quẻ chủ của dãy số là quẻ số 22| Sơn Hỏa Bí (賁 bì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Cấn.
Ý nghĩa: Sức dã. Quang minh. Trang sức, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, rõ ràng.
Quẻ mang điềm cát, rất tốt.
Quẻ chủ
(Quẻ số 22)
Sơn Hỏa Bí (賁 bì)
Đánh giá : 1 điểm
4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 40 Lôi Thủy Giải (解 xiè). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Chấn
Ý nghĩa: Tán dã. Nơi nơi. Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá.
Quẻ mang điềm cát, rất tốt.
Quẻ hỗ
(Quẻ số 40)
Lôi Thủy Giải (解 xiè)
Đánh giá : 1 điểm
5. Quan niệm dân gian:
- Tổng số nút của dãy số: 3 - Số nước thấp, dãy số không đẹp.
Đánh giá : 0 điểm
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 5.3636363636364 / 10
Số này khá, chúc mừng bạn